Thì Hiện Tại Đơn (The Simple Present Tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Việc nắm vững thì này không chỉ giúp bạn giao tiếp hàng ngày một cách chính xác mà còn là nền tảng vững chắc để học các thì phức tạp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về thì hiện tại đơn, bao gồm định nghĩa, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và các bài tập thực hành chi tiết.
Hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một hành động, thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc các sự thật hiển nhiên, chân lý. Dù là thì đơn giản nhất, nhưng nó đóng vai trò cốt lõi trong việc xây dựng các cấu trúc ngữ pháp khác.
Công thức thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có ba dạng câu chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn, với sự phân biệt rõ ràng giữa động từ “to be” và động từ thường.
1. Câu khẳng định
a. Với động từ “to be”
Diễn tả trạng thái, tính chất hoặc sự thật.
- Công thức: S + am/ is/ are + N/ Adj
- I đi với am
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được đi với is
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều đi với are
Ví dụ:
- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)
- He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.)
- The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.)
- They are students. (Họ là sinh viên.)
b. Với động từ thường
Diễn tả hành động.
- Công thức: S + V(s/es)
- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều đi với V (nguyên thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được đi với V (s/es)
Ví dụ:
- I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.)
- She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.)
- The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
Lưu ý khi thêm đuôi “s/es”:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s”: thêm đuôi “es” (Ví dụ: go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes).
- Với các từ có tận cùng là “y” đứng sau một phụ âm: bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (Ví dụ: copy – copies; study – studies).
- Với các từ còn lại: thêm đuôi “s” (Ví dụ: see – sees; play – plays).
2. Câu phủ định
a. Với động từ “to be”
- Công thức: S + am/are/is + not + N/ Adj
- Viết tắt: is not = isn’t; are not = aren’t. (am not không có dạng viết tắt am’nt)
Ví dụ:
- I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.)
- He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)
- The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)
- They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)
b. Với động từ thường
- Công thức: S + do/ does + not + V (nguyên thể)
- Trợ động từ “Do” đi với I, you, we, they và danh từ số nhiều.
- Trợ động từ “Does” đi với he, she, it và danh từ số ít/không đếm được.
- Viết tắt: do not = don’t; does not = doesn’t.
Ví dụ:
- I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)
- She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)
- The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)
Lưu ý quan trọng: Trong câu phủ định với động từ thường, động từ chính luôn ở dạng nguyên thể (không chia) sau “don’t/doesn’t”.
- Câu sai: She doesn’t likes chocolate.
- Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/No)
Với động từ “to be”
- Công thức: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
- Trả lời:
- Yes, S + am/ are/ is.
- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Ví dụ:
- Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không?)
- A: Yes, I am. / No, I am not.
Với động từ thường
- Công thức: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
- Trả lời:
- Yes, S + do/ does.
- No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ:
- Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?)
- A: Yes, she does. / No, she doesn’t.
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Với động từ “to be”
- Công thức: Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?
Ví dụ:
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
- Who are they? (Họ là ai?)
Với động từ thường
- Công thức: Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?
Ví dụ:
- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
- What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn thường đi kèm với các trạng từ chỉ tần suất hoặc các cụm từ chỉ thời gian lặp lại:
- Trạng từ chỉ tần suất: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, never.
- Cụm từ chỉ thời gian: every day/ week/ month/ year…, once a day/ week…, in the morning/ afternoon/ evening…, on Mondays/ Tuesdays…
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau để diễn tả các ý nghĩa cụ thể:
1. Cách dùng trong trường hợp thường
Chức năng 1: Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
- Ví dụ: I usually get up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.)
- Phân tích: Từ tín hiệu “usually” chỉ một thói quen thường xuyên xảy ra.
Chức năng 2: Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.
- Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
- Phân tích: Đây là một sự thật khoa học không thay đổi.
Chức năng 3: Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định (VD: tàu, máy bay, phim…).
- Ví dụ: The plane lands at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.)
- Phân tích: Dù hành động diễn ra vào “tomorrow”, nhưng đây là lịch trình đã được lên kế hoạch và cố định.
Chức năng 4: Sử dụng trong mệnh đề “If” của câu điều kiện loại I.
- Ví dụ: If I pass this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.)
- Phân tích: Mệnh đề điều kiện sau “If” dùng thì hiện tại đơn.
2. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS
Để làm đa dạng ngữ pháp và ghi điểm cao hơn trong các bài thi như IELTS, bạn có thể thay thế các trạng từ tần suất phổ biến bằng những cụm từ sau:
- (to) have one’s moments = sometimes (thỉnh thoảng)
- Ví dụ: I am not usually lazy, but I have my moments.
- (every) now and then/again = sometimes (thỉnh thoảng)
- Ví dụ: I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.
- like clockwork = always (luôn luôn, đều đặn như đồng hồ)
- Ví dụ: My father walks the dog every morning like clockwork.
3. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS
Thì hiện tại đơn rất hữu ích trong các phần thi IELTS, đặc biệt là trong phần Speaking và Writing.
a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.
- Ví dụ:
- I am a third-year student in Internal Auditing. (Mở đầu – Speaking part 1)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Mở đầu – Speaking part 2)
- I think students should go to universities rather than vocational training courses. (Mở đầu – Speaking part 3)
b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3.
- Ví dụ:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Sự thật)
- Lady Gaga is famous all over the world. (Sự thật)
Bài tập hiện tại đơn có đáp án
Để củng cố kiến thức, việc luyện tập là vô cùng cần thiết. Dưới đây là một số bài tập áp dụng thì hiện tại đơn.
Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
---|---|---|
We go shopping every weekend. | ||
Does it rain every afternoon in the hot season? | ||
They don’t like to hang out during weekdays. | ||
The Earth revolves around the Sun. | ||
She only eats fish. | ||
How often do they watch movie? | ||
Does he drink tea for breakfast? | ||
I don’t know how to play piano. | ||
Your exam starts at 09:00. | ||
Is London a large city? |
Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.
- My brother always ………………………….. Saturday dinner. (make)
- Ruth ………………………….. eggs; they ………………………….. her ill. (not eat; make)
- “Have you got a light, by any chance?” “Sorry, I …………………………..” (smoke)
- ………………………….. Mark ………………………….. to school every day? (go)
- ………………………….. your parents ………………………….. your boyfriend? (like)
- How often ………………………….. you ………………………….. hiking? (go)
- Where ………………………….. your sister …………………………..? (work)
- Ann …………………………… usually ………………………….. lunch. (not have)
- Who ………………………….. the ironing in your house? (do)
- We ………………………….. out once a week. (hang)
Exercise 3. Hoàn thành các câu sau (Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định).
- Claire is very open-minded. She knows (know) lots of people.
-> We’ve got plenty of chairs, thanks. We don’t want (not want) any more. - My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ………………………….. (speak) French.
- Most students live quite close to the college, so they ……………………. (walk) there every day.
- How often ………………………….. you ………………………….. (look) in a mirror?
- I’ve got four cats and two dogs. I ………………………….. (love) animals.
- No breakfast for Mark, thanks. He ………………………….. (eat) breakfast.
- What’s the matter? You ………………………….. (look) very happy.
- Don’t try to ring the bell. It ………………………….. (work).
- I hate telephone answering machines. I just ………………………….. (like) talking to them.
- Matthew is good at basketball. He ………………………….. (win) every game.
- We always travel by bus. We ………………………….. (own) a car.
Exercise 4. Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa.
The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.
Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.
The diagrams (1-illustrate) …………………. the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay (2-pass) ……………… through four stages before being bagged ready for use as cement which then (3-account) …………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement (4-use) …………………. a number of tools, the production of concrete (5-require) …………………. only a concrete mixer.
In the first stage of making cement, limestone and clay (6-be) …………….. crushed together to form a powder. This powder (7-be) ……………… then combined in a mixer before passing into a rotating heater which (8-have) ………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.
Regarding the second diagram, concrete (9-consist) ……………………… of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.
Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.
- It (be)………………a fact that a smartphone (help)………………..us a lot in our life.
- I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
- Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
- The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
- People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
- The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
- Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
- I like oranges and she (like)……………..apples.
- My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.
- They (have)…………………breakfast together every morning.
ĐÁP ÁN
Exercise 1.
Thể khẳng định | Thể phủ định | Thể nghi vấn |
---|---|---|
We go shopping every weekend. | We don’t go shopping every weekend. | Do we/ you go shopping every weekend? |
It rains every afternoon in the hot season. | It doesn’t rain every afternoon in the hot season. | Does it rain every afternoon in the hot season? |
They like to hang out during weekdays. | They don’t like to hang out during weekdays. | Do they like to hang out during weekdays? |
The Earth revolves around the Sun. | The Earth doesn’t revolve around the Sun. | Does the Earth revolve around the Sun? |
She only eats fish. | She doesn’t eat fish only. | Does she only eat fish? |
They watch movie every weekend. | They don’t watch movie every weekend. | How often do they watch movie? |
He drinks tea for breakfast. | He doesn’t drink tea for breakfast. | Does he drink tea for breakfast? |
I know how to play piano. | I don’t know how to play piano. | Do you know how to play piano? |
Your exam starts at 09:00. | Your exam doesn’t start at 09:00. | Does your exam start at 09:00? |
London is a large city. | London isn’t a large city. | Is London a large city? |
Exercise 2.
- makes
- doesn’t eat; make
- don’t smoke
- Does …… go
- Do …… like
- do ….go
- does … work
- doesn’t … have
- does
- hang
Exercise 3.
- doesn’t speak
- walk
- do …look
- love
- doesn’t eat
- look
- doesn’t work
- like
- wins
- don’t own
Exercise 4.
- illustrate
- pass
- accounts
- uses
- requires
- are
- is
- has
- consists
Exercise 5:
- is, helps
- travel
- finishes
- doesn’t eat, is
- are, smile
- starts
- doesn’t study
- likes
- cook
- have
Kết luận
Thì hiện tại đơn là một thì quan trọng và có nhiều ứng dụng trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi tiếng Anh. Việc nắm vững cấu trúc, cách dùng, và dấu hiệu nhận biết của thì này sẽ giúp bạn xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc. Đừng quên thực hành thường xuyên với các bài tập để ghi nhớ và sử dụng thì hiện tại đơn một cách tự tin và chính xác. Chúc bạn học tập hiệu quả!